Chiến lược phát triển HĐT giai đoạn 2020 – 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.

Lượt xem:

Đọc bài viết

PHÒNG GD- ĐTTP QUẢNG NGÃI

TRƯỜNG THCS TỊNH KỲ

 

Số: 80 /KHTHCSTK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Tịnh Kỳ, ngày 08  tháng 9  năm 2020

 

 

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN

TRƯỜNG THCS TỊNH KỲ

 GIAI ĐOẠN 2020 -2025- TẦM NHÌN 2030

 

Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành. Từ khi thành lập đến nay, trường đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển chính trị, kinh tế xã hội của địa phương. Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, đòi hỏi sự nghiệp giáo dục cần quan tâm hơn nữa đến việc giáo dục thế hệ trẻ thành những con người có đủ các phẩm chất đạo đức, năng lực sáng tạo để đáp ứng được công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Với tinh thần đó trường THCS Tịnh Kỳ  xây dựng chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030.

A- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

  1. Môi trường bên trong
  2. Điểm mạnh

* Đội ngũ Cán bộ – Giáo viên – Công nhân viên

– Nhà trường có 37 cán bộ – giáo viên. Trong đó:

+ CBQL: 02.

+ Giáo viên trực tiếp đứng lớp: 34,

+ Giáo viên tổng phụ trách Đội: 01.

+ Nhân viên: 02;  trong đó: Kế toán: 01; văn thư : 0, Bảo vệ: 01; Y tế: 0,  TV: 0

– Đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên trong trường cơ bản được bố trí đủ về số lượng (bao gồm biên chế và hợp đồng); 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường có trình độ chuyên môn đạt chuẩn trở lên, trong đó trình độ chuyên môn trên chuẩn đạt 76,5 %.  Tỉ lệ giáo viên / lớp là 2.1 đủ để giảng dạy tất cả các bộ môn trong nhà trường.

– Giáo viên, nhân viên nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ được giao, các tổ bộ môn đều có giáo viên cốt cán, vững tay nghề, là những giáo viên giỏi cấp thành phố  nhiều năm liền.

* Cán bộ quản lý

– BGH nhà trường đều được đào tạo qua trường cán bộ quản lý, lý luận chính trị trung cấp và cao cấp. Tất cả đều có kinh nghiệm và trình độ quản lý ngang tầm với yêu cầu nhiệm vụ, có tầm nhìn khoa học, luôn sáng tạo trong công việc, biết đề ra những chủ trương và biện pháp lãnh đạo và quản lý phù hợp với đặc điểm tình hình nhà trường, từ đó góp phần tạo ra sự phát triển bền vững trong những năm qua.

– Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.

* Chất lượng học sinh

Năm học Số

HS

Số

lớp

Xếp loại học lực (%) Xếp loại hạnh kiểm (%)
Giỏi Khá TB Yếu Tốt Khá TB Yếu
2015-2016 584 19 17,1 31,2 50,7 0,9 76,2 21,6 2,2  
2016-2017 585 19 15,2 29,4 54,5 0,8 75,7 20,2 4,1  
2017-2018 626 18 15,7 28,8 39,3 15,8 74,3 20,8 4,6 0,3
2018-2019 621 18 10,6 33,5 53,3 1,0 72,8 23,2 4,0  
2019-2020 621 16 12,8 37,4 42,6 7,3 83,6 14,5 1,9  
2020-2021 667 17 12,3 38,1 47,1 2,6 84,7 14,9 0,3  

 

– Quy mô phát triển của đơn vị thuộc trường với biên chế hằng năm 16 lớp trở lên và trên  600 học sinh.

– Hầu hết học sinh xác định được động cơ thái độ học tập, chăm chỉ trong tập và rèn luyện, lễ phép với thầy cô giáo, hoà nhã với bạn bè, chấp hành tốt nội qui nhà trường, hưởng ứng tốt các phong trào thi đua của Đoàn, Đội và nhà trường, chất lượng 2 mặt giáo dục có chiều hướng tăng. Chất lượng giáo dục luôn đạt từ trung bình trở lên về hạnh kiểm và học lực; trong đó học sinh khá giỏi chiếm từ 35% trở lên

* Cơ sở vật chất

– Phòng học kiên cố: 15 phòng sử dụng cho 17 lớp.

– Khu hành chính và các phòng chức năng khác  (Phòng làm việc): 05 phòng.

– Phòng thiết bị: 01; Phòng thí nghiệm thực hành: 01; phòng học Tin: 02. Phòng học ngoại ngữ 01, phòng học Âm nhạc 01.

– Thư viện gồm 01 phòng

– Phòng truyền thống: 01

– Phòng y tế : 01

– Phòng SH tổ CM : 02.

– Bàn ghế học sinh và bàn ghế giáo viên được trang bị đầy đủ.

– Công trình phụ:  + Nhà xe GV: 02; Nhà xe HS: 01

+ Công trình vệ sinh: 04. ( 02 HS , 02 GV )

Cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu dạy học, các  hoạt động giáo dục và công tác quản lý;  có hàng rào kiên cố thuận lợi cho việc bảo quản tài sản nhà trường.

* Trang thiết bị dạy học

Trang thiết bị hiện có đáp ứng được yêu cầu dạy học, các  hoạt động giáo dục và công tác quản lý.

* Thành tích chính trong giai đoạn 2015-2020

+ Năm học 2015 – 2016: Tập thể lao động tiên tiến;

+ Năm học 2016 – 2017: Tập thể Lao động tiên tiến;

+ Năm học 2017 – 2018: Tập thể lao động  Tiên tiến

+ Năm học 2018 – 2019: Tập thể lao động  Tiên tiến

+ Năm học 2019 – 2020: Tập thể lao động  Tiên tiến

+ Năm học 2020 – 2021: Tập thể lao động  Tiên tiến;

– Trường THCS Tịnh Kỳ được đánh giá là một trong những trường có nề nếp kỉ cương tốt, có chất lượng dạy học ổn định.

  1. Mặt yếu

* Đội ngũ Cán bộ, Giáo viên, Công nhân viên

– Còn một số ít giáo viên chưa thể hiện tinh thần phấn đấu cao, chưa hoàn thiện kiến thức tâm lý, giáo dục chưa thể hiện rõ sự tận tụy trong công tác giáo dục nhất là học sinh chưa ngoan, còn đơn điệu trong phương pháp giáo dục dễ dẫn tới bế tắt hoặc không thành công đối với đối tượng học sinh khó dạy. Học sinh mất căn bản còn rải rác ở các lớp.

– Năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên ch­ưa đồng đều. Nhân tố điển hình ít. Lực lượng giáo viên trẻ có cố gắng song còn thiếu kinh nghiệm, chưa có khả năng đào tạo, bồi d­ưỡng học sinh giỏi. Một bộ phận nhỏ giáo viên còn hạn chế trong hoạt động dạy học, quản lý, giáo dục học sinh theo hướng đổi mới. Kết quả thi tuyển sinh lớp 10 THPT công lập  đạt từ 85 % trở lên .

* Chất lượng học sinh

– Còn một phận học sinh mất căn bản, chậm tiến bộ trong học tập, thường rơi vào hoàn cảnh gia đình đi làm ăn xa , thiếu sự chăm sóc giáo dục của người thân dễ bị lôi kéo vào các trò chơi vô bổ, chưa thiết tha với việc học tập, học yếu ở lại lớp học bỏ học, đây là vấn đề trở ngại lớn của nhà trường trong nhiều năm qua.

– Chất lượng học sinh: Chưa thật đồng đều; tỷ lệ học sinh thi  học sinh giỏi các cấp đạt  thấp, chưa ổn định bền vững ;

* Cán bộ quản lý

– Có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước, quản trị nhà trường tốt   và tinh thần trách nhiệm cao.

– Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên, chưa thực chất, phân công công tác còn chưa phù hợp với năng lực, trình độ, khả năng của một số giáo viên.

* Cơ sở vật chất

– Thiếu trang thiết bị bên trong phòng thí nghiệm Lý- CN , Hóa- Sinh;  và một số phòng chức năng như nhà đa năng, nhà kho.

* Trang thiết bị dạy học

– Chưa đồng bộ, hiện đại. Một số đồ dùng dạy học đã cũ, độ chính xác thấp…

– Cơ sở vật chất còn nhiều khó khăn (bàn, ghế học sinh hư nhiều) ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng giáo dục, gây tốn kém trong kinh phí nhà trường trong việc sửa chữa.

  1. Môi trường bên ngoài (Văn hóa, xã hội, dân cư, địa bàn, sự phát triển, kế hoạch chung của các cấp, tình hình đổi mới giáo dục,…)
  2. Cơ hội

– Đảng và Nhà nước luôn khẳng định phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển; giáo dục vừa là mục tiêu vừa là động lực để phát triển kinh tế – xã hội.

– Cách mạng khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi để đổi mới cơ bản nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục, đổi mới quản lý giáo dục, tiến tới một nền giáo dục điện tử đáp ứng nhu cầu của từng cá nhân người học.

– Nhu cầu của học sinh được hưởng nền giáo dục có chất lượng cao ngày càng tăng. Ngày càng nhiều học sinh có khát vọng vươn tới các thành tích đỉnh cao.

– Nhiều cuộc vận động bên ngoài xã hội có tác dụng tích cực đến hoạt động của nhà trường như phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá, công tác khuyến học khuyến tài xây dựng gia đình hiếu học… góp phần nâng cao nhận thức của nhân dân về con đường học tập, từ đó có sự quan tâm và đầu tư cho con em mình ngày một thoả đáng hơn.

– Các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường như Hội khuyến học, Ban đại diện CMHS ngày càng thể hiện rõ nét vai trò nhiệm vụ của mình, trở thành chỗ dựa vững chắc của nhà trường.

– Từ kết quả đạt được của nhà trường trong nhiều năm qua đã tạo được niềm tin đối với các bậc phụ huynh, là chỗ dựa tinh thần vững chắc đối với tập thể sư phạm nhà trường.

– Được sự quan tâm của Đảng uỷ, UBND TP, Phòng Giáo dục – Đào tạo TP và các Ban ngành đoàn thể trong địa phương.Việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, phổ cập giáo dục trung học luôn là mục tiêu phấn đấu của nhà trường  đến  năm 2016 đạt trường chuẩn quốc gia

  1. Thách thức

– Xu thế hội nhập, với nền kinh tế năng động và phát triển luôn đòi hỏi ngành giáo dục nói chung nhà trường nói riêng phải đào tạo học sinh có năng lực thực sự không chỉ ở trình độ tri thức mà còn đòi hỏi những tố chất cần thiết để thích ứng như: năng động sáng tạo, nhạy bén trong công việc, tác phong lao động, khả năng ứng xử và giải quyết vấn đề, trình độ tin học, ngoại ngữ… so thực tế còn là thách thức lớn.

– Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, đáp ứng được nhu cầu giao lưu, liên kết giáo dục tầm quốc tế.

– Khả năng ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.

– Việc rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh đúng nghĩa so với chương trình và nội dung giáo dục hiện tại chưa đủ để đáp ứng yêu cầu về chất lượng giáo dục mong muốn, nếu chỉ dừng lại ở nội dung tích hợp, các hoạt động có tính chất phong trào.

– Công tác phổ cập trung học khó thực hiện vững chắc nếu chỉ đòi hỏi ở nhà trường THCS, mà thiếu cộng đồng trách nhiệm của nhiều cấp học, bậc học.

– Sự vươn lên mạnh mẽ của các nhà trường tạo ra sự cạnh tranh về chất lượng

– Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục.

  1. Đánh giá những mặt đạt được và những mặt chưa đạt được trong thực hiện chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2015-2020.
  2. Mặt đạt được

– Sự tận tụy, nỗ lực của đội ngũ cán bộ – giáo viên – nhân viên

– Phát huy tốt công tác dân chủ cơ sở, tạo điều kiện cho cán bộ – giáo viên – công nhân viên tham gia đóng góp ý kiến xây dựng các kế hoạch của trường.

– Công tác xã hội hóa giáo dục đạt hiệu quả cao, huy động được các nguồn lực hỗ trợ tốt cho mọi hoạt động nhà trường

2 Mặt chưa đạt được

– Trình độ của đội ngũ chưa đồng đều.

– Cơ sở vật chất nhà trường vẫn chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy và học.

– Sĩ số học sinh có chiều hướng giảm.

  1. Các vấn đề ưu tiên cần giải quyết trong giai đoạn tiếp theo.

– Tập trung các giải pháp tích cực giữ vững số lượng học sinh trong nhà trường, ngăn ngừa và hạn chế bỏ học, bồi dưỡng học sinh giỏi, nâng chất lượng học tập của học sinh yếu kém;  giữ vững và nâng cao chất lượng giáo dục ngày càng bền vững .

– Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có đủ năng lực và tâm huyết thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của nhà trường trong giai đoạn mới.

– Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy -học và công tác quản lý phù hợp, thiết thực theo hướng ngày càng tiếp cận công nghệ mới để nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả công tác.

– Đổi mới công tác quản lý, kiểm tra và tự đánh giá đúng chuẩn đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục, chuẩn nghề nghiệp.

– Xây dựng văn hoá Nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục thân thiện.

– Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, nâng cấp các công trình, duy tu sửa chữa hạn mục xuống cấp, tăng cường trang thiết bị dạy học, thực hành bộ môn và phương tiện công nghệ thông tin.

– Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thu hút nguồn lực tinh thần, vật chất từ các đơn vị, cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức, đoàn thể … cha mẹ học sinh và nhân dân.

 

B- ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN 2020-2025

SỨ MỆNH:

Tạo dựng được môi trường học tập lành mạnh, nề nếp, kỷ cương có chất lượng giáo dục ổn định, để mỗi học sinh có kiến thức, có tri thức vững vàng bước vào trường THPT, trường THCN và dạy nghề.

TẦM NHÌN:

Là một trong những trường có chất lượng cao  ở thành phố mà học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn lên.
GIÁ TRỊ CỐT LÕI

– Tinh thần trách nhiệm                                         – Khát vọng vươn lên

– Tình đoàn kết                                                      – Lòng nhân ái

– Tính trung thực                                                    – Lòng tự trọng                    

PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG

Chất lượng giáo dục là danh dự và uy tín của nhà trường

C- MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC

  1. Mục tiêu chung.

Xây dựng nhà trường có chất lượng giáo dục tốt và bền vững, ứng dụng CNTT có hiệu quả trong quản lý và giáo dục, tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng lấy học sinh làm trung tâm.

  1. Mục tiêu cụ thể.

Giai đoạn 1: Từ năm 2020 – 2021 : Phấn đấu đạt trường chuẩn quốc gia mức độ 1, giữ vững danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến ” trở lên ;

Giai đoạn 2: Từ năm 2021 – 2023: Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phấn đấu  đề nghị UBND thành phố khen thưởng ; Phấn đấu đạt 90% các chỉ số của kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 1.

Giai đoạn 3: Từ năm 2023 – 2025: Giữ vững trường chuẩn quốc gia, nâng cao chất lượng giáo dục có uy tín trong những trường  THCS  của thành phố .

 

D- CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC

  1. Thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh.

– Thực hiện tốt công tác đánh giá học sinh theo hướng dẫn của Bộ đúng thực chất về năng lực và trình độ của học sinh, làm cho chất lượng chuyển biến thật sự theo hướng vững chắc theo mục tiêu đã đề ra.

– Tập thể CBGV đoàn kết luôn hướng vào việc đổi mới trên cơ sở học tập, sáng tạo đối với nhiệm vụ được giao, luôn có ý thức nâng cao tay nghề, tích cực trong đổi mới công tác giảng dạy, hình thành cho học sinh có động cơ học tập, thái độ đúng đắn, trung thực, tự giác trong học tập.

* Hành động chính

– Tạo điều kiện để nâng cao vai trò nhiệm vụ của tổ chuyên môn qua bồi dưỡng và tổ chức thực hiện.

– Khuyến khích sự đổi mới, nhân điển hình những đổi mới có hiệu quả để đồng nghiệp học tập.

– Tổ chức và quản lý tốt công tác phụ đạo bồi dưỡng học sinh, đặc biệt là quan tâm đến học sinh yếu.

– Tổ chức thi và kiểm tra nghiêm túc, đánh giá học sinh công bằng, đúng thực chất.

– Xây dựng và sử dụng nguồn học liệu mở có hiệu quả.

– Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn lý thuyết với thực hành, tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học có hiệu quả hướng học sinh tới tự học, phát huy vai trò chủ động của học sinh trong học tập.. Đảm bảo chắc chắn, mỗi bài soạn, bài dạy của giáo viên đều lấy học sinh làm trung tâm, lấy học sinh để thiết kế các bài dạy., xây dựng nhiều mô hình học tập phong phú để học sinh được tự học, tự trao đổi, tự tìm tòi kiến thức bài học.

– Chuyển từ hình thức học tập trên lớp sang hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học.

– Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.

– Ngoài các hoạt động chính khoá cần tăng cường các hoạt động NGLL, cải tiến, đổi mới các hoạt động NGLL với các hình thức đa dạng, phong phú thu hút, lôi cuốn được nhiều học sinh tham gia tạo không gian học tập ngoài lớp học. Tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp đều phải lồng ghép với sinh hoạt tư tưởng chính trị, giáo dục truyền thống nhằm hướng tới phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

  1. Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường, nâng cao chất lượng và phát triển đội ngũ.

Xây dựng đội ngũ đoàn kết, có đủ số lượng và chất lượng, đạt trình độ chuẩn trở lên, biết ứng dụng CNTT trong giảng dạy, có trình độ ngoại ngữ cơ bản.

– Mỗi thành viên của nhà trường là những tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo, năng động trong đổi mới đối với công việc được giao, có chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp theo tiêu chuẩn của Bộ qui định, thương yêu học sinh, gắn bó với đồng nghiệp, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ sư phạm.

– Làm tốt công tác quy hoạch gắn với đào tạo và bồi dưỡng trình độ quản lý, trình độ lý luận chính trị.

* Hành động chính: Nhà trường cần thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm như:

– Chỉ đạo tốt việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, sơ tổng kết từ trường đến các tổ, bộ phận.

– Thường xuyên học tập các chỉ đạo của các cấp, của ngành đối với CBGV toàn trường.

– Có kế hoạch và tổ chức tốt công tác thanh kiểm tra nội bộ, làm cơ sở để đánh giá, nhận xét, quy hoạch cán bộ hàng năm.

– Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách theo quy định của pháp luật, của ngành. Đảm bảo thực hiện đúng các chế độ công tác của giáo viên, phát huy tối đa năng lực sở trường của mỗi người.

III. Xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị dạy học theo hướng đa dạng hóa và hiện đại hóa.

Tạo cảnh quan nhà trường xanh sạch đẹp, có đủ phòng thí nghiệm thực hành, sân chơi, bãi tập, các bộ phận như: thư viện, thiết bị đạt chuẩn theo qui định, có đủ điều kiện để giáo viên thực hiện giảng dạy có ứng dụng CNTT theo tiêu chí qui định của Bộ và sử dụng ngày càng có hiệu quả cao.

* Hành động chính

– Từng bước hoàn thiện các phòng chức năng,  phục vụ, đảm bảo CSVC nhà trường đạt chuẩn qui định của Bộ.

– Bảo quản, tu sửa kịp thời, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng mất mát, hư hỏng, thất thoát các loại tài sản, chống lãng phí tài sản công, giao tài sản cho từng bộ phận và các nhân phụ trách, quy định trách nhiệm cụ thể, tuyệt đối tránh biểu hiện phung phí, đòi hỏi.

– Thực hiện kiểm kê tài sản định kỳ 02 lần trong năm học: Tháng 12 và tháng 05.

– Sử dụng có hiệu quả phòng học bộ môn, phòng Tin học, phòng dạy CNTT và các phòng thực hành Lý- Hóa- Sinh.

  1. Nâng cao chất lượng quản lý toàn diện nhà trường bằng công nghệ thông tin.

Trong thời đại hiện nay đang bùng nổ công nghệ thông tin, do đó hệ thống tin trong các nhà trường phải được hoàn thiện và cập nhật tin tức hàng ngày. Chiến lược hệ thống thông tin đến năm 2025 cụ thể như sau:

–  Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dạy học. Xây dựng trang Website nhà trường.

– Từng bước xây dựng quy chế quản lý hộp thư điện tử và sử dụng mạng Internet, tăng cường việc chỉ đạo, trao đổi thông tin qua mạng nhằm giảm bớt hội họp và kinh phí in ấn. Các thông tin, bài viết, tài liệu đã được đăng tải trên WebSite của trường được coi là tài liệu chính thức. Đến năm 2025 toàn bộ các dữ liệu quản lý giáo viên và học sinh nhà trường đều được đăng tải trên WebSite của trường.

– Năm học 2020-2021 tiếp tục sử dụng: phần mềm quản lý nhân sự , phần mềm quản lý tài sản, quản lý học sinh, quản lý chuyên môn, quản lý thư viện, kế toán… thông qua các chương trình Smas 2.0, VMIS.. Phấn đấu đến năm 2021 giáo viên sử dụng thành thạo các phần mềm này và sử dụng có hiệu quả.

– Sử dụng có hiệu quả hệ thống thông tin truyền thanh trong trường. Các tin tức về hoạt động của thầy và trò nhà trường luôn được thông tin cập nhật, tuyên truyền rộng rãi. Ngoài ra bảng tin của nhà trường cũng phải được cập nhật thông tin liên tục. Thông tin tuyên truyền các văn bản pháp quy về giáo dục, thông tin liên lạc với cha mẹ học sinh bằng phiếu liên lạc điện tử SMAS , điện thoại, thông báo nhanh…

  1. Thực hiện hiệu quả chính sách giáo dục, huy động nguồn lực tài chính, xã hội hóa giáo dục.

Tạo ra môi trường giáo dục lành mạnh, hình thành nhận thức giáo dục cho mọi người, mọi người có trách nhiệm quan tâm đến giáo dục, tổ chức tốt các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng gia đình hiếu học, tạo nguồn lực cho giáo dục ngày càng dồi dào, trong đó tập trung cho việc giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh giỏi…

* Hành động chính

– Làm tham mưu tốt cho Đảng, chính quyền địa phương về công tác giáo dục.

– Kết hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể, các ấp, các hội để cùng chăm lo sự nghiệp giáo dục, trên cơ sở có cam kết cộng đồng trách nhiệm.

– Làm tốt tuyên truyền về công tác giáo dục ở địa phương, công khai theo qui định để xã hội có điều kiện tham gia giáo dục có hiệu quả.

  1. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường – gia đình – xã hội, tăng cường giao lưu, hợp tác quốc tế.

– Kết hợp tốt với các ban ngành, đoàn hội, các tổ chức xã hội trong xã trong công tác quản lý, giáo dục học sinh. Cần tham mưu để các tổ chức này đưa vào chương trình hành động, thi đua về công tác giáo dục con cái. Phấn đấu mỗi tổ chức đoàn hội có quỹ khen thưởng động viên con em của các hội viên đạt thành tích cao trong học tập như đạt học sinh giỏi, thi đỗ vào các trường chuyên.

– Kết hợp tốt với hội Khuyến học để làm tốt công tác khuyến học khuyến tài, thi đua khen thưởng. Kết hợp với trung tâm học tập cộng đồng địa phương tuyên truyền cho nhân dân về sự nghiệp giáo dục, nhân điển hình về học tập.

– Phối hợp và liên lạc thường xuyên với cha mẹ học sinh, với ban đại diện cha học sinh để thông báo thông tin về sự tiến bộ cũng như khuyết điểm của các em. Thực hiện họp phụ huynh học sinh định kỳ 3 lần/năm, ngoài ra có gặp gỡ liên hệ bất thường với những trường hợp đặc biệt. Thông báo công khai, trung thực kết quả học tập và rèn luyện của học sinh tới cha mẹ các em. Tuyệt đối không vì tình cảm cá nhân mà nâng đỡ hay vì định kiến mà trù dập học sinh

E- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.Tổ chức thực hiện kế hoạch chiến lược

– Phổ biến kế hoạch chiến lược đến tất cả cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh nhà trường, tuyên truyền rộng rãi đến xã hội, CMHS bằng hình thức công khai và đưa lên Website của trường.

– Xây dựng kế hoạch hành động chiến lược, xác định rõ kế hoạch hành động, cá nhân tổ chức chịu trách nhiệm, thời gian hoàn thành trên cơ sở các giải pháp chiến lược đã đề ra (kèm phụ lục ).

– Thành lập ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược chịu trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát, điều chỉnh kế hoạch chiến lược đạt kết quả tốt.

  1. Hệ thống chỉ số thực hiện : ( có phụ lục kèm theo )
  2. 3. Tổ chức giám sát và đánh giá

Ban chỉ đạo thường xuyên giám sát quá trình thực hiện kế hoạch chiến lược. Hàng năm tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm, trên cơ sở đó xác định độ lệch ( nếu có) so với sứ mạng, giá trị và tầm nhìn của nhà trường, đồng thời khẳng định mức độ đáp ứng mong đợi của các cơ quan hữu quan. Từ đó có sự điều chỉnh cần thiết dần tiếp cận với các mục tiêu chiến lược đã đề ra.

  1. 4. Tiêu chí đánh giá:

Để đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục, sử dụng bộ tiêu chí đánh giá kiểm định chất lượng và bộ tiêu chí đánh giá trường chuẩn quốc gia, trường học thân thiện, học sinh tích cực của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đánh giá việc thực hiện kế hoạch sau từng năm và từng giai đoạn.

  1. Chỉ đạo thực hiện

– Đối với Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng CC, VC, NV nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.

Đối với Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.

Đối với các Tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

– Đối với cá nhân CC, VC, NV:  Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học.

– Đối với học sinh: Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học hoặc học nghề. Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.

Hội cha mẹ học sinh: Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của Kế hoạch chiến lược. Tăng cường giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm đúng mức đối với con em, tránh “khoán trắng” cho nhà trường.

– Các tổ chức đoàn thể trong trường: Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường. Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.

Trên đây là định hướng phát triển của Trường THCS Tịnh Kỳ trong giai đoạn 2020-2025, tập thể sư phạm Trường THCS Tịnh Kỳ  quyết tâm thực hiện thành công  nhiệm vụ và định hướng phát triển của nhà trường.

          PHÒNG GD & ĐT TP

 

HIỆU TRƯỞNG

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

Trương Tất

 

 

 

Phụ lục 1                           

HỆ THỐNG CHỈ SỐ THỰC HIỆN  

 

 

TIÊU CHÍ

CHỈ TIÊU

PHẤN ĐẤU NĂM

2020 – 2021

CHỈ TIÊU

PHẤN ĐẤU NĂM 2021 – 2022

CHỈ TIÊU

PHẤN ĐẤU NĂM 2022-2023

CHỈ TIÊU

PHẤN ĐẤU NĂM 2023-2024

CHỈ TIÊU

PHẤN ĐẤU NĂM 2024-2025

1. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng (% thực hiện) 100%  100% 100% 100% 100% 
2. Công tác phổ cập giáo dục Đạt  Đạt Đạt Đạt Đạt 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Công tác chuyên môn theo cấp học

Quy mô học sinh Số HS 673 612 642 666 683
Số lớp 17 15 16 17 18
 

 

 

Tỉ lệ  các bộ môn

Ngữ văn 600 550 600 600  
Toán 600 550 600 600 650
Vật lý 600 550 600 600 650
Hóa học 600 550 600 600 650
Sinh học 600 550 600 600 650
Lịch sử 600 550 600 600 650
Địa lý 600 550 600 600 650
GDCD 600 550 600 600 650
Tiếng Anh 600 550 600 600 650
Học lực Giỏi 12,0% 13% 14% 15% 16%
Khá 38,0% 37% 36% 35% 34%
Trung bình 49% 49% 49% 49% 49%
Yếu 1% 1% 1% 1% 1%
Hạnh kiểm Tốt 70% 72% 74% 76% 78%
Khá 26% 24% 22% 20% 22%
Trung bình 4% 4% 4% 4% 2%
Yếu  0  0  0  0  0
Công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở 100% 100% 100% 100% 100% 
Tuyển sinh vào vào lớp 10: >85.0%  >85.0% >85.0%  > 87.0% > 87.0% 
Học sinh giỏi lớp 7,8, 9 cấp Thành phố  14 16 17 18 20 
Học sinh đạt giải cấp TP,  Sở, Bộ GDĐT tổ chức 02 02 3 4
Giáo viên dạy  giỏi Cấp Trường 2 2 2 2
Cấp thành phố 1 2 2
Công tác chủ nhiệm (% hoàn thành nhiệm vụ)  100% 100% 100% 100% 100% 
Chuyên đề Cấp trường 4 4 4
Cấp thành phố          
Nâng cao trình độ Ngoại ngữ     1 1 1
Tin học 5 5 5 5 5
Lý luận chính trị T. cấp 1 1 1 1 1
Quản lý giáo dục 1 1 1 1
 

4. Công tác sử dụng trang thiết bị, đồ dùng dạy học

Số tiết sử dụng đồ dùng dạy học  100% 100% 100% 100% 100% 
Số tiết có sự dụng CNTT  20% 25% 35 % 35 % 40 % 
Số tiết thực hành thí nghiệm Theo PPCT  Theo PPCT  Theo PPCT  Theo PPCT  Theo PPCT  
Số đồ dùng dạy học tự làm 2 3 4
 

 

 

 

5. Danh hiệu thi đua

Cá nhân Lao động tiên tiến 100%  100% 100% 100% 100% 
Chiến sĩ thi đua CS  2 2 2 2
Chiến sĩ thi đua cấp TP       1
Tập thể Chi bộ HT Tốt NV  HT Tốt NV HT Tốt NV HT Tốt NV HT Tốt NV
Trường LĐTT  LĐTT  LĐTT  LĐTT  LĐTT  
Công đoàn HT Tốt NV  HT Tốt NV  HT Tốt NV  HT Tốt NV  HT Tốt NV 
Chi đoàn  CĐVM  CĐVM  CĐVM  CĐVM  CĐVM 
Cờ – Bằng khen ….          

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

  Trương Tất